HƯỚNG DẪN LẬP TRÌNH TỔNG ĐÀI KX-TD1232 CƠ BẢN BẰNG BÀN KEY
• Bắt đầu vào lập trình hệ thống:
(Để lập trình hệ thống thì bàn lập trình phải gắn vào Port 1)
Nhấn phím Program -> *#1234 ->” System No?” -> nhập mã lập trình theo hướng dẫn dưới đây:
Chú ý:Các lệnh sau đây tương đương với các phím trên bàn lập trình KXT7730 hoặc KXT 7030
- Next:tương đương với phím SP-Phone dùng để lật trang màng hình đi tới
- Select:tương đương với phím Auto Answer
- Store:Tương đương với phím Auto dial store
- End:Tương đương với phím Hold
- FWD:Dùng để di chuyển con trỏ đi tới
- CONF:Dùng để di chuyển con trỏ đi lui
- Redial:Dùng để lui trang màng hình trở lui
I. Ngày giờ hiện hành :
- Nhập 000 -> bấm Next ( SP-Phone ) -> Year ( 00-99 )nhập hai số cho năm -> bấm Select (Auto answer: chọn từ Jan -> Dec ) cho tháng -> Day ( 1 -> 31 )nhập hai số cho ngày -> bấm Select (Auto answer: chọn Sun -> Sat ) -> Hour ( Bấm từ 1 -> 12 ) để chọn giờ -> Minute (Bấm từ 00 -> 99) để chọn phút -> bấm Select ( Auto answer:AM/PM) để chọn AM/PM -> bấm Store ( auto dial ) để lưu -> bấm End ( Hold ) để kết thúc .
II. Đổi Password lập trình hệ thống:
- Nhập 107-> bấm Next -> Password( 0000 – 9999 ) nhập Password bốn số cần thay đổi (mặc định là 1234) -> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc .
III. Bàn giám sát DSS :
- Nhập 007 -> bấm Next -> DSS Console No ( 1->2 )nhập 1 hoặc 2 để chọn bàn DSS1 hay DSS2 -> Ext Jack No ( 02-> 16 ) chọn jack đã gắn bàn DSS ->bấm Store ->bấm end kết thúc .
IV. Chế độ ngày đêm chuyển đổi tự động ( Auto ) hoặc nhân công ( Man ) :
- Nhập 101 ->bấm Next -> bấm Select để chọn Auto hay Man ->bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc .
V. Định thời gian làm việc ở chế độ ngày đêm :
- Nhập 102 -> bấm Next -> bấm Next ( Sun -> Sat )để chọn thứ hoặc Prew-tương đương phím Redial( sun -> sat ) hoặc “*” ( everyday ) chọn tất cả các ngày trong tuần -> bấm Select ( day / night ) chọn chế độ ngày,đêm-> Hour ( 1 -> 12 ) bấm từ 1->12 chọn giờ -> Minute (00 -> 59 ) nhập tư 00-59 chọn phút -> bấm select chọn AM hoặc PM -> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc.
VI. Thay đổi số máy nhánh :
- Nhập 003 -> bấm Next -> Ext jack No ( 01->24 ) -> Ext No nhập số máy nhánh cần thay đổi -> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc.
VII. Kết nối CO hoặc không kết nối C0:
- Nhập 400 ->bấm Next -> outside line No ( 1…24/* ) nhập 1->24 để chọn C01-C024 hoặc “*” chọn tất cả C0 ->bấm Select chọn Connect hoặc No connect ->bấm Store để lưu ->bấm End kết thúc .
VIII. Chọn chế độ quay số cho CO line :chọn chế độ DTMF
- Nhập 402 -> bấm Next -> Outside line No ( 1…24/* ) nhập 1->24 chọn C01->C024 hoặc “*” chọn tất cả
- CO -> bấm Select để chọn DTMF -> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc.
IX. Xác lập máy đổ chuông ở chế độ ngày / đêm / trưa :
- Chế độ ngày : ( theo thời gian trong chương trình 102 )
- Nhập 407 -> bấm Next -> Outside line No ( 1…24/* ) nhập 1-> 24 chọn C01-> C024 hoặc bấm “*” để chọn tất cả C0 -> Ext jack No ( 01…24/* ) nhập từ 01->24 chọn máy đổ chuông hoặc bấm “*” chọn tất cả máy nhánh đổ chuông -> bấm Select chọn Enable / Disable-> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc.
- Chế độ đêm : ( theo thời gian trong chương trình 007 )
- Nhập 408 -> bấm Next -> Outside line No ( 1…24/* ) nhập 1-> 24 chọn C01-> C024 hoặc “*” chọn tất cả các C0 -> Ext Jack No ( 01…24/* ) nhập 01->24 chọn máy đổ chuông hoặc bấm “*” chọn tất cả các máy đổ chuông ->bấm Select chọn Enable/ Disable-> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc
X. Chế độ Delay chuông ở chế độ ngày / đêm :
- Chế độ ngày tương ứng với chương trình 407
- Nhập 603 -> bấm Next -> Outside line No ( 1…24/* ) nhập 1-> 24 chọn C01-> C024 hoặc bấm “*” chọn tất cả C0 -> Ext Jack No (01…24/*) nhập 01 ->24 chọn máy nhánh đổ chuông Delay -> bấm Select chọn Disab,Immdt, 1RNG, 3RNG , 6RNG,NoRNG -> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc .
- Chế độ đêm tương ứng với chương trình 408
- Nhập 604 -> bấm Next -> Outside line No ( 1…24/* ) nhấp-> chọn C01->C08 hoặc bấm * chọn tất cả C0 -> Ext Jack No(01….24/*) nhập 01->24 chọn máy nhánh đổ chuông Delay hoặc bấm * tất cả các máy nhánh đổ chuông Delay ->bấm Select chọn Disab,Immdt, 1RNG, 3RNG , 6RNG , NoRNG -> bấm Store để lưu-> bấm End kết thúc .
XI. Cấm Ext gọi ra trên đường CO :
- Nhập 6X (X=05,06) -> bấm next -> outside line no nhập 1…6 chọn từ CO 1…C06 hoặc bấm “*” chọn tất cả C0 -> Ext Jack No (chọn ext jack từ 1-> 96 hoặc “*” chọn tất cả) -> bấm select ( enable chế độ cho phép chiếm co khi bấn số 9 goi ra ngoài / disable chế độ không cho gọi ra ngoài ) -> bấm store lưu -> bấm end kết thúc .
X=05 ban ngày, 06 ban đêm
- Chọn Enable cho các Ext trên đường CO nếu cho máy Ext chiếm CO gọi ra ngoài . Nếu không cho thì chọn Disable .
XII. Hạn Chế cuộc gọi :
- Nhập 3X (X= 01-05 ) -> bấm next -> Code No ( 01-20 là nơi tạo mã cấm cho từng cos từ cos 1 -> cos 5) -> bấm store lưu -> bấm end kết thúc
02 : Class 1
03 : Class 2
04 : Class 3
05 : Class 4
05: Class 5
- Nhập 5X (X= 00…01 ) -> bấm next -> Ext jack No ( 01…24/* ) -> cos No ( Ext jack ở Cos 1 thì không bị giới hạn ) -> store(lưu) -> end(kết thúc) .
00 : cho ban ngày
01 : cho ban
XIII. Gọi ra ngoài bằng Account code :
- Nhập 508 -> next -> Ext jack No ( 01…96/* ) -> select ( Option/ Verify all / verify toll ) -> store -> end .
Verify all : ko tạo mã cấm nào trong chương trình ( khi gọi ra ngoài là phải nhập Account code ) .
Verify toll : Ap dụng từ class 3 -> class 5 . khi đó đã tạo những mã cấm trong chương trình 303 -> 305 . Muốn gọi phải nhấn account code . những mã không cấm trong chương trình 303->305 không cần nhấn acount code .
- Nhập 109-> next -> code No ( 01-96) -> account code ( 0->9 ) -> store -> end .
- Tạo mã Account để khi gọi thì nhấn mã có 4 ký tự .(0000->9999)
XIV. Cài đặt kết nối card khi nâng cấp :
- Nhập 109 -> next ->nhập Areas 1:2:3 -> Store -> end .
- Areas 1:2:3= C (4 CO) / S2 (2 S0) / S6 ( 6 S0) / PR ( 1 PR I) / BD ( 4DID-Pulse/DTMF ) / MD ( 4DID-MFC ) / EM ( 4 E&M ) / EL ( 1 E1 ) / E1 ( 8 EXT1 ) / E2 ( 8 EXT2) / A1 ( 16 SLT1) / A2 ( 16SLT2)
XV. Set cổng COM máy in RS232
- Nhập 806-807 -> Next -> Select ( CR + LF/CR ) -> Store -> Next -> Select( 1200/2400/ 4800 / 9600bps tốc độ máy in phải giống với tốc độ của tổng đài ) -> store -> next -> select ( 7/8 bit ) -> store -> next -> select ( Mark/Space/ Even / all/ none ) -> store -> next -> select ( 1 bit / 2bit ) -> store -> end .
Chọn mã đường line : CR + LF/CR
Chọn tốc độ bit : 1200/2400/9600/4800
Chọn độ dài ký tự : 7/8 bit .
Chọn bit parity : Mark/Space / even/ old/ None
Chọn bit stop : 1 bit /2bit .
XVI. Thâu Disa
- Để ghi âm lời chào Disa: nhấc ống nghe 361 sau đó bấm tiếp số 1-4 ( ghi âm được 4 lời chào – tuỳ thuộc), đọc lời chào , sau đó bấm store lưu lại, đặt tổ hợp xuống
- Để nghe lại lời chào: nhấc ống nghe bấm 362 sau đó bấm tiếp số 1-4 tuỳ thuộc vào mình thu lời chào
Mọi vấn đề thắc mắc liên quan đến sản phẩm, xin Quý khách hàng vui lòng gọi
- Trung tâm chăm sóc khách hàng & bảo hành : 39955880
HƯỚNG DẪN LẬP TRÌNH TỔNG ĐÀI KX-TD1232 CƠ BẢN BẰNG BÀN KEY - DOWNLOAD
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét