Thứ Năm, 27 tháng 10, 2016

HƯỚNG DẪN LẬP TRÌNH TỔNG ĐÀI KX-TD1232 CƠ BẢN BẰNG BÀN KEY

HƯỚNG DẪN LẬP TRÌNH TỔNG ĐÀI KX-TD1232 CƠ BẢN BẰNG BÀN KEY
•    Bắt đầu vào lập trình hệ thống:
(Để lập trình hệ thống thì bàn lập trình phải gắn vào Port 1)
Nhấn phím Program -> *#1234 ->” System No?” -> nhập mã lập trình theo hướng dẫn dưới đây:
Chú ý:Các lệnh sau đây tương đương với các phím trên bàn lập trình KXT7730 hoặc KXT 7030
-    Next:tương đương với phím SP-Phone dùng để lật trang màng hình đi tới
-    Select:tương đương với phím Auto Answer
-    Store:Tương đương với phím Auto dial store
-    End:Tương đương với phím Hold
-    FWD:Dùng để di chuyển con trỏ đi tới
-    CONF:Dùng để di chuyển con trỏ đi lui
-    Redial:Dùng để lui trang màng hình trở lui
I.    Ngày giờ hiện hành :
-    Nhập 000 -> bấm Next ( SP-Phone ) -> Year ( 00-99 )nhập hai số cho năm ->  bấm Select  (Auto answer: chọn từ  Jan -> Dec ) cho tháng -> Day ( 1 -> 31 )nhập hai số cho ngày -> bấm Select (Auto answer: chọn Sun -> Sat ) -> Hour ( Bấm từ 1 -> 12 ) để chọn giờ -> Minute (Bấm từ 00 -> 99) để chọn phút -> bấm Select ( Auto answer:AM/PM) để chọn AM/PM ->  bấm Store ( auto dial ) để lưu ->  bấm End ( Hold ) để kết thúc .
II.    Đổi Password lập trình hệ thống:
-    Nhập 107-> bấm Next -> Password( 0000 – 9999 ) nhập Password bốn số cần thay đổi (mặc định là 1234) -> bấm Store  để lưu -> bấm End kết thúc .
III.    Bàn giám sát DSS :
-    Nhập 007 -> bấm Next -> DSS Console No ( 1->2 )nhập 1 hoặc 2 để chọn bàn DSS1 hay DSS2 -> Ext Jack No ( 02-> 16 ) chọn jack đã gắn bàn DSS ->bấm Store ->bấm end kết thúc .
IV.    Chế độ ngày đêm chuyển đổi tự động ( Auto ) hoặc nhân công ( Man ) :
-    Nhập 101 ->bấm Next -> bấm Select  để chọn Auto hay Man ->bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc .
V.    Định thời gian làm việc ở chế độ ngày đêm :
-    Nhập 102 -> bấm Next -> bấm Next ( Sun -> Sat )để chọn thứ hoặc Prew-tương đương phím Redial( sun -> sat ) hoặc “*” ( everyday ) chọn tất cả các ngày trong tuần -> bấm Select ( day / night )  chọn chế độ ngày,đêm-> Hour ( 1 -> 12 ) bấm từ 1->12 chọn giờ -> Minute (00 -> 59 ) nhập tư 00-59 chọn phút -> bấm select  chọn AM hoặc PM -> bấm Store để lưu -> bấm End  kết thúc.
VI.    Thay đổi số máy nhánh :
-    Nhập 003  -> bấm Next -> Ext jack No ( 01->24 ) -> Ext No nhập số máy nhánh cần thay đổi -> bấm Store  để lưu -> bấm End  kết thúc.
VII.    Kết nối CO hoặc không kết nối C0:
-    Nhập 400 ->bấm Next -> outside line No ( 1…24/* ) nhập 1->24 để chọn C01-C024 hoặc “*” chọn tất cả C0 ->bấm Select  chọn  Connect hoặc No connect  ->bấm Store để lưu ->bấm End kết thúc .
VIII.    Chọn chế độ quay số cho CO line :chọn chế  độ DTMF
-    Nhập 402 -> bấm Next -> Outside line No ( 1…24/* ) nhập 1->24 chọn C01->C024 hoặc “*” chọn tất cả
-    CO -> bấm Select để chọn DTMF -> bấm Store  để lưu -> bấm End kết thúc.
IX.    Xác lập máy đổ chuông ở chế độ ngày / đêm / trưa :
-    Chế độ ngày : ( theo thời gian trong chương trình 102 )
-    Nhập 407 -> bấm Next -> Outside line No ( 1…24/* ) nhập 1-> 24 chọn C01-> C024 hoặc bấm “*” để chọn tất cả C0 -> Ext jack No ( 01…24/* ) nhập từ 01->24 chọn máy đổ chuông hoặc bấm “*” chọn tất cả máy nhánh đổ chuông -> bấm Select chọn Enable / Disable-> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc.
-    Chế độ đêm : ( theo thời gian trong chương trình 007 )
-    Nhập 408 -> bấm Next -> Outside line No ( 1…24/* ) nhập 1-> 24 chọn C01-> C024 hoặc “*” chọn tất cả các C0 -> Ext Jack No ( 01…24/* ) nhập 01->24 chọn máy đổ chuông hoặc bấm “*” chọn tất cả các máy đổ chuông ->bấm Select  chọn Enable/ Disable-> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc
X.    Chế độ Delay chuông ở chế độ ngày / đêm  :
-    Chế độ ngày tương ứng với chương trình 407
-    Nhập 603 -> bấm Next -> Outside line No ( 1…24/* ) nhập 1-> 24 chọn C01-> C024 hoặc bấm “*” chọn tất cả C0 -> Ext Jack No (01…24/*) nhập 01 ->24 chọn máy nhánh đổ chuông Delay -> bấm  Select  chọn Disab,Immdt, 1RNG, 3RNG , 6RNG,NoRNG -> bấm Store để lưu -> bấm End kết thúc .
-    Chế độ đêm tương ứng với chương trình 408
-    Nhập 604 -> bấm Next -> Outside line No ( 1…24/* ) nhấp-> chọn C01->C08 hoặc bấm * chọn tất cả C0 -> Ext Jack No(01….24/*) nhập 01->24 chọn máy nhánh đổ chuông Delay hoặc bấm * tất cả các máy nhánh đổ chuông Delay  ->bấm Select chọn Disab,Immdt, 1RNG, 3RNG , 6RNG , NoRNG  -> bấm Store  để lưu->  bấm End kết thúc .
XI.    Cấm Ext gọi ra trên đường CO :
-    Nhập 6X (X=05,06) -> bấm next -> outside line no nhập 1…6 chọn từ CO 1…C06 hoặc bấm “*” chọn tất cả C0 -> Ext Jack No (chọn ext jack từ 1-> 96 hoặc “*” chọn tất cả) -> bấm select ( enable chế độ cho phép chiếm co khi bấn số 9 goi ra ngoài / disable chế độ không cho gọi ra ngoài ) -> bấm store lưu -> bấm  end kết thúc .
    X=05 ban ngày, 06 ban đêm
-    Chọn Enable cho các Ext trên đường CO nếu cho máy Ext chiếm CO gọi ra ngoài . Nếu không cho thì chọn Disable .
XII.    Hạn Chế cuộc gọi :
-    Nhập 3X (X= 01-05 ) -> bấm next -> Code No ( 01-20 là nơi tạo mã cấm cho từng cos từ cos 1 -> cos 5) -> bấm store lưu -> bấm end kết thúc
    02 : Class 1
    03 : Class 2
    04 : Class 3
    05 : Class 4
    05:  Class 5
-    Nhập 5X (X= 00…01 ) -> bấm next -> Ext jack No ( 01…24/* ) -> cos No ( Ext jack ở  Cos 1 thì không bị giới hạn ) -> store(lưu) -> end(kết thúc) .
    00 : cho ban ngày
    01 : cho ban
XIII.    Gọi ra ngoài bằng Account code :
-    Nhập 508 -> next -> Ext jack No ( 01…96/* ) -> select ( Option/  Verify all / verify toll ) -> store -> end .
    Verify all : ko tạo mã cấm nào trong chương trình  ( khi gọi ra ngoài là phải nhập Account code ) .
    Verify toll : Ap dụng từ class 3 -> class 5 . khi đó đã tạo những mã cấm trong chương trình 303 -> 305 . Muốn gọi phải nhấn account code . những mã không cấm trong chương trình 303->305 không cần nhấn acount code .
-    Nhập 109-> next -> code No ( 01-96) -> account code ( 0->9 ) -> store -> end .
-    Tạo mã Account để khi gọi thì nhấn mã có 4 ký tự .(0000->9999)
XIV.    Cài đặt kết nối card khi nâng cấp  :
-    Nhập 109 -> next ->nhập  Areas 1:2:3 -> Store -> end .
-    Areas 1:2:3= C (4 CO) / S2 (2 S0) / S6 ( 6 S0) / PR ( 1 PR I) / BD ( 4DID-Pulse/DTMF ) / MD ( 4DID-MFC ) / EM ( 4 E&M ) / EL ( 1 E1 ) / E1 ( 8 EXT1 ) / E2 ( 8 EXT2)  / A1 ( 16 SLT1) / A2 ( 16SLT2)

XV.    Set cổng COM máy in RS232
-    Nhập 806-807 -> Next -> Select ( CR + LF/CR ) -> Store -> Next ->  Select( 1200/2400/ 4800 / 9600bps tốc độ máy in phải giống với tốc độ của tổng đài  ) -> store -> next -> select ( 7/8 bit ) -> store -> next -> select ( Mark/Space/ Even / all/ none ) -> store -> next -> select ( 1 bit / 2bit ) -> store -> end .
    Chọn mã đường line : CR + LF/CR
    Chọn tốc độ bit : 1200/2400/9600/4800
    Chọn độ dài ký tự : 7/8 bit .
    Chọn bit parity : Mark/Space / even/ old/ None
    Chọn bit stop : 1 bit /2bit .
XVI.    Thâu Disa
  -    Để ghi âm lời chào Disa: nhấc ống nghe 361 sau đó bấm tiếp số 1-4 ( ghi âm  được 4 lời chào –    tuỳ thuộc), đọc lời chào , sau đó bấm store lưu lại, đặt tổ hợp xuống
  -   Để nghe lại lời chào: nhấc ống nghe bấm 362 sau đó bấm tiếp số 1-4 tuỳ thuộc vào mình thu lời chào
Mọi vấn đề thắc mắc liên quan đến sản phẩm, xin Quý khách hàng vui lòng gọi
    -    Trung tâm chăm sóc khách hàng & bảo hành : 39955880
HƯỚNG DẪN LẬP TRÌNH TỔNG ĐÀI KX-TD1232 CƠ BẢN BẰNG BÀN KEY - DOWNLOAD

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét